Hòa tan hết 33g hỗn hợp Mg, MgCO3 trong 800ml dung dịch HCl 2M (d=1,1g/ml) thu được 11,2l hỗn hợp khí A(đktc)
1.Tính % thể tích các chất khí trong A
2.Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng
Cho 62g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 hòa tan vừa vặn trong V(ml) dung dịch HCL 36.5% (d=1,4g/ml) thu được 15,68 lít khí B ở đktc a. Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b.Tính V(ml) HCl
c.Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong V ml dung dịch HCl 20% (d = 1,12g/ml) vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68 lít hỗn hợp khí A (đktc) và dung dịch B. Tỉ khối của A so với hiđro là 10.
a)Tính % khối lượng mỗi khí trong A
b)Tính m, V
c)Tính nồng độ %, nồng độ molcủa chất tan trong dung dịch B
Hòa tan 7,8g hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl 2M,thu đc 8,96g lít khí đktc và dung dịch A a) tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b)tính CM của chất có trong dung dịch HCl cần dùng để phản ứng hết hỗn hợp trên c)cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
Đặt \(n_{Mg}=x(mol);n_{Al}=y(mol)\Rightarrow 24x+27y=7,8(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow x+1,5y=0,4(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,1(mol);y=0,2(mol)\\ a,m_{Mg}=0,1.24=2,4(g)\\ m_{Al}=7,8-2,4=5,4(g)\\ b,\Sigma n_{HCl}=2x+3y=0,8(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,8}{2}=0,4(l)\)
\(c,PTHH:MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ AlCl_3+3NaOH\to Al(OH)_3\downarrow+3NaCl\\ n_{MgCl_2}=n_{Mg(OH)_2}=x=0,1(mol)\\ n_{Al(OH)_3}=n_{AlCl_3}=y=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Mg(OH)_2}=0,1.58=5,8(g)\\ m_{Al(OH)_3}=0,2.78=15,6(g)\\ m_{kết tủa}=5,8+15,6=21,4(g)\)
Cho hỗn hợp gồm 2,6 gam kẽm và 0,81 gam nhôm tan hết trong 120 ml dung dịch HCl 2M. a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b) Tính CM,C% các chất sau phản ứng.(Coi thể tích dung dịch không đổi,khối lượng riêng của dung dịch HCl = 1,072 g/ml.
Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al trong dung dịch HCl 7,3% (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 8,92lít (đktc) khí H2.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính C% của các chất tan trong dung dich B.
Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al trong dung dịch HCl 7,3% (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 8,92lít (đktc) khí H2.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính C% của các chất tan trong dung dich B.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp M chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được hỗn hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác, m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,02 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam muối khan. Giá trị m là
A. 54,0
B. 40,5
C. 27,0
D. 39,15
Hòa tan hết m gam hỗn hợp M chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được hỗn hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác, m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,02 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam muối khan. Giá trị m là
A. 54,0.
B. 40,5.
C. 27,0.
D. 39,15.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp M chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được hỗn hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác, m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,02 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam muối khan. Giá trị m là
A. 54,0
B. 40,5.
C. 27,0.
D. 39,15